Em có tư liệu này kg biết giúp gì đc kg ạ, xin gửi anh ạ.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐÀN
ELECTONE ELK-10
1/ Nguồn điện: 220V POWER: Công tắt nguồn. Nhấn nút mở nguồn, màn hình sẽ sáng lên. 2/ MASTER VOLUME: Nút điều chỉnh âm lượng lớn dần từ 1- 9
* Chú ý: Khi điều chỉnh volume ở mức số nào thì pedal volume ở chân phải chỉ lớn tối đa ở mức đó 3/ REVERB: Vang. Max: lớn, Min: nhỏ 4/ SUSTAIN: Ngân. Upper: Ngân của bàn phím trên Lower: Ngân của bàn phím dưới
- Chú ý: Chức năng ngân chỉ tác dụng khi sử dụng bằng cần ngân ở gối chân phải Pedal: Ngân của bàn phím chân bass
Độ ngân nhiều hay ít được điều chỉnh trên các phím DATA CONTROL từ 1- 12. 5/ KEYBOAD PERCUSSION: Trống tay Lower: Trống tay trên bàn phím dưới được biểu hiện bằng hình vẽ dưới bàn phím Pedal: Trống được chuyển xuống dưới bàn phím chân 6/ UPPER VOICE: Tiếng (Nhạc cụ) bàn phím trên. Max: lớn, Min: nhỏ
Sau khi chọn tiếng xong, nhấn tiếp phím đó lần 2 để sử dụng thêm những tính năng phụ ở các chế độ khác Chế độ F1 có tính năng:
- Touch: Độ cảm ứng của phím (Đánh mạnh nhẹ). Chỉnh bằng các nút DATA CONTROL
Số 1: Cảm ứng ít
Số 4: Cảm ứng nhiều Chế độ F2: (Chỉnh bằng nút PAGE) có tính năng:
- Feet = Pre: Âm vực chuẩn
- Feet = 16’ : Âm vực trầm
- Feet = 8’ : Âm vực trung
- Feet = 4’ : Âm vực cao
- Sym = Pre = Off: độ xoáy chuẩn
- Sym = On: Độ xoáy sâu (sử dụng kết hợp với phần EFFECT TONE) Chế độ F3: User Vib: độ rung, tô đen bằng các phím DATA CONTROL, sau đó chuyển sang chế độ F4
Depth = 0: không
Depth = 1 – 7: rung từ ít đến nhiều 7/ LOWER VOICE: Tiếng bàn phím dưới (Cách chọn và sử dụng giống như trên) 8/ LEAD VOICE: Tiếng khác và trộn tiếng của bàn phím trên Chú ý: Khi trộn tiếng thì mở âm lượng cho cả hai tiếng 9/ PEDAL VOICE: Tiếng bàn phím chân 10/ BASIC REGIST: Bộ nhớ tiếng đã được cài sẵn 11/ M (Memory) 1, 2, 3, 4, 5 D: Bộ nhớ tiếng tự chọn
Sau khi chọn tiếng muốn nhớ xong, nhấn và giữ nút M đồng thời nhấn thêm nút số 1. Tương tự với các nút 2, 3, 4, 5 Chú ý: các nút có số 1, hoặc 2 để cài bất cứ tiếng nào có trong đàn được thể hiện trên màn hình từ F1 – F21 (Chọn bằng nút PAGE) Nút TO LOWER: Chuyển tiếng sang bàn phím dưới 12/ RHYTHM: Điệu nhạc
Ngoài những điệu được ghi trên các nút nhấn, còn có những điệu khác cùng nhóm. Chọn bằng cách tô đen, sử dụng các nút DATA CONTROL Chọn điệu Chỉnh âm lượng của điệu: Max: lớn, Min: nhỏ Giảm âm lượng của bàn phím dưới để phần đệm tay trái của bàn phím dưới không bị tạp âm Nhấn nút điệu đã chọn lần 2 để vào các chế độ đệm tự động và hòa âm
- Chế độ F1: tô đen AUTO VARI: Hòa âm tự động
- Chế độ F2: Nhạc đệm với 4 kiểu hòa âm từ 1 – 4 Chú ý: Mở VOL phần ACC lên từ 1- 24
- Chế độ F3: Off: không vô hợp âm
Single: hợp âm một ngón
Fingered: hợp âm nhiều ngón
Custom: hợp âm nhiều ngón kết hợp với bass chân Chú ý: tô đen phần L (Lower: bàn phím dưới) để tay trái đi hợp âm trên bàn phím dưới 13/ TEMFO: Nhanh, chậm 14/ INTRO/ ENDING: Câu dạo đầu và câu kết thúc 15/ SYNCHRO START: Chuẩn bị khởi động nhạc đệm 16/ START: Vô trống liền 17/ FILL IN: Nhồi trống 18/ DATA CONTROL: có 8 phím dùng để chọn các thông số trên màn hình 19/ PAGE: Trang chọn các chế độ 20/ DISPLAY SELECT: Chọn lựa các chế độ trên màn hình VOICE DISPLAY: Hiển thị các tiếng trên màn hình đang sử dụng EFFECT TONE: Chọn độ xoáy của tiếng, chỉ tác dụng khi tiếng bàn phím đang ở chế độ SYM = ON ABC MOC: Chọn chế độ hợp âm và nhớ (giống phần chế độ F3 trong chọn điệu) FOOT SW: Chuyển một số chế độ xuống cần nhéo của Pedal chân phải
- Off: Không chuyển
- Rhythm: Chuyển + STOP: ngưng đệm
+ ENDING: kết thúc
+ FILL: nhồi trống REGIST SHIFT: Cài các chế độ đang sử dụng PITCH MIDI: Chuyển dịch cung cấp và nối với máy vi tính
- F1: nối máy
- F2: TRANS: Chuyển dịch cung: +1= lên 1/2cung
-1 = xuống 1/2 cung
PITCH: tần số âm thanh: 440 = chuẩn REGIST MENU: Cài đặt các âm sắc phụ đạo cho tiếng